Bảng giá tiêm chủng VNVC 2022 cho trẻ sơ sinh, người lớn

VNVC là một trong những trung tâm tiêm chủng lớn tại Việt Nam, được nhiều người dân tin tưởng tìm đến khi có ý định tiêm vắc xin. Bảng giá tiêm chủng VNVC là bao nhiêu, Bảng giá tiêm chủng VNVC cho trẻ sơ sinh, trước khi mang bầu cần tiêm những mũi gì và giá bao nhiêu,… là câu hỏi của nhiều người.

Nên dưới đây bocphot.club sẽ chia sẻ chi tiết bảng giá tiêm chủng VNVC để mọi người tham khảo nhé!

Các gói tiêm chủng của VNVC

VNVC hay Công ty Cổ phần Vắc xin Việt Nam là một trong những trung tâm tiêm chủng cao cấp đầu tiên tại Việt Nam với hệ thống cơ sở trải dài từ Bắc vào Nam. VNVC cung cấp nhiều dịch vụ tiêm chủng linh hoạt theo yêu cầu của người dân như: Tiêm lẻ, tiêm theo yêu cầu, mua – đặt giữ vắc xin theo yêu cầu, mua vắc xin online… hay dịch vụ tiêm chủng lưu động đối với các nhóm khách hàng là cơ quan, doanh nghiệp. Cụ thể, các gói tiêm chủng của VNVC được chia làm hai loại là tiêm chủng trọn gói và tiêm chủng theo yêu cầu.

Tiêm chủng trọn gói VNVC

VNVC hiện đang có 5 gói tiêm chủng trọn gói cho các độ tuổi bao gồm:

  • Gói vắc xin cho trẻ em: Các gói tiêm chủng cho bé tại VNVC gồm nhiều gói nhỏ, tiêm theo từng độ tuổi khác nhau. Tiêm chủng cho bé từ 0 – 12 tháng, 0 – 24 tháng tổng cộng có 10 gói tiêm khác nhau, mỗi gói tiêm cho 11 – 12 nhóm bệnh khác nhau. Tiêm chủng cho bé từ 12 – 24 tháng gồm 3 gói tiêm khác nhau, mỗi gói tiêm cho 8 nhóm bệnh khác nhau.
  • Gói vắc xin cho trẻ tiền học đường: Trọn gói tiêm chủng VNVC cho trẻ tiền học đường gồm 10 liều cho 8 nhóm bệnh khác nhau.
  • Gói vắc xin cho tuổi vị thành niên và thanh niên: Bao gồm 2 loại (9 liều và 11 liều) tiêm cho 7 nhóm bệnh khác nhau.
  • Gói vắc xin cho người trưởng thành: Bao gồm 2 loại (10 liều và 13 liều) tiêm cho 8 nhóm bệnh khác nhau.
  • Gói vắc xin cho phụ nữ chuẩn bị trước mang thai: Bao gồm 2 loại (8 liều và 11 liều) tiêm cho 6 nhóm bệnh khác nhau.

Tiêm chủng theo yêu cầu VNVC

VNVC hiện đang có 3 gói tiêm chủng theo yêu cầu gồm:

  • Vắc xin cho trẻ em: Gồm 15 loại vắc xin cho 15 nhóm bệnh khác nhau.
  • Vắc xin cho người lớn: Gồm 5 loại vắc xin cho 5 nhóm bệnh khác nhau.
  • Vắc xin cho phụ nữ chuẩn bị mang thai: Gồm 5 loại vắc xin cho 5 nhóm bệnh khác nhau.

Bảng giá tiêm chủng VNVC

STT Phòng bệnh Tên vắc xin Nước sản xuất Giá bán lẻ (vnđ) Giá mua đặt giữ
vắc xin theo yêu cầu
(vnđ)
1 Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt và Hib Pentaxim (5 in 1) Pháp 785.000 942.000
2
Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, Hib và viêm gan B
Infanrix Hexa Bỉ/ Pháp 1.015.000 1.218.000
3 Rota virus Rotateq Mỹ 665.000 798.000
Rotarix Bỉ 825.000 990.000
Rotavin Việt Nam 490.000 588.000
4 Các bệnh do phế cầu Synflorix Bỉ 1.045.000 1.254.000
Prevenar 13 Anh 1.290.000 1.548.000
5 Lao BCG Việt Nam 125.000 150.000
6 Viêm gan B người lớn Engerix B 1ml Engerix B 1ml 235.000 282.000
Euvax B 1ml Hàn Quốc 170.000 204.000
7 Viêm gan B trẻ em Euvax B 0.5ml Hàn Quốc 116.000 140.000
Hepavax Gene 0.5ml Hàn Quốc 145.000 174.000
Engerix B 0,5ml Bỉ 190.000 228.000
8 Viêm màng não mô cầu BC Mengoc BC Cu Ba 295.000 354.000
9 Viêm màng não mô cầu ACYW Menactra Mỹ 1.260.000 1.512.000
10 Sởi MVVac (Lọ 5ml) Việt Nam 315.000 378.000
MVVac (Liều 0.5ml) Việt Nam 180.000 216.000
11 Sởi – Quai bị – Rubella MMR II (3 in 1) Mỹ 305.000 366.000
12 Thủy đậu Varivax Mỹ 915.000 1.098.000
Varilrix Bỉ 945.000 1.134.000
Varicella Hàn 700.000 840.000
13 Cúm (trẻ em <3 tuổi) Vaxigrip 0.25ml Pháp 305.000 366.000
14 Cúm (trẻ em >3 tuổi) Influvac 0.5ml Hà Lan 348.000 418.000
GC Flu 0,5ml Hàn Quốc 240.000 288.000
Vaxigrip 0.5ml Pháp 355.000 426.000
15 Cúm (người lớn > 18 tuổi) Ivacflu-S 0,5ml Việt Nam 190.000 228.000
16 Ung thư cổ tử cung và u nhú bộ phận sinh dục, sùi mào gà Gardasil 0.5ml Mỹ 1.790.000 2.148.000
17 Phòng uốn ván VAT Việt Nam 115.000 138.000
SAT (huyết thanh kháng độc tố uốn ván) Việt Nam 100.000 120.000
18 Viêm não Nhật Bản Imojev Thái Lan 665.000 798.000
Jevax 1ml Việt Nam 170.000 204.000
19 Vắc xin phòng dại Verorab 0,5ml (TB, TTD) Pháp 290.000 348.000
Abhayrab 0,5ml (TB) Ấn Độ 255.000 306.000
Abhayrab 0,2ml (TTD) Ấn Độ 215.000 258.000
20 Bạch hầu – Uốn ván – Ho gà Adacel Canada 620.000 744.000
Boostrix Bỉ 735.000 882.000
21 Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván – Bại liệt Tetraxim Pháp 458.000 550.000
22 Bạch hầu – Uốn ván Uốn ván, bạch hầu hấp phụ (Td)-Lọ 0,5ml Việt Nam 125.000 150.000
Uốn ván, bạch hầu hấp phụ (Td)-Liều 0,5 ml Việt Nam 95.000 114.000
Uốn ván, bạch hầu hấp phụ (Td)-Lọ 5ml Việt Nam 580.000 696.000
23 Viêm gan B và Viêm gan A Twinrix Bỉ 560.000 672.000
24 Viêm gan A Havax 0,5ml Việt Nam 235.000 282.000
Avaxim 80U Pháp 534.000 641.000
25 Thương hàn Typhim VI Pháp 281.000 337.000
Typhoid Vi Việt Nam 145.000 174.000
26 Các bệnh do Hib Quimihib Cu Ba 239.000 287.000
27 Tả mORCVAX Việt Nam 115.000 138.000
28 Sốt vàng Stamaril Pháp 585.000 702.000

Giá vắc xin có thể thay đổi, Quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài hoặc nhân viên tại Trung tâm để được tư vấn.

*** Bảng giá trên được áp dụng từ ngày 20/01/2021, và đã bao gồm chi phí khám, tư vấn với Bác sĩ và các tiện ích đi kèm.

Bên cạnh bảng giá tiêm chủng VNVC thì cũng có nhiều người muốn biết giá các gói tiêm tiêm chủng của VNVC để có thể có những lựa chọn tốt và phù hợp nhất với mình. Vậy thì nội dung dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc đó cho các bạn nhé!

Hiện nay thì đang có 2 gói tiêm chung được nhiều người quan tâm nhất là:

  • Gói vắc xin cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
  • Bảng giá tiêm chủng VNVC trọn gói cho trẻ sơ sinh (0-24 tháng tuổi)

Nên dưới đây mình sẽ đưa ra bảng giá cụ thể cho 2 gói tiêm chủng này nhé:

Bảng giá tiêm chủng VNVC trọn gói cho trẻ sơ sinh (0-24 tháng tuổi)

Chi phí gói tiêm tại VNVN được chia là nhiều gói khác nhau, phụ thuộc vào việc phụ huynh chọn tiêm cho con vắc xin 6in1 của Pháp hay của Bỉ, vắc xin Rotateq của Mỹ hay của Bỉ, gói có Menactra (vắc xin não mô cầu nhóm A,C,Y và W-135) hay không và tùy từng số lượng mũi tiêm của từng gói.

Gói tiêm cho trẻ từ 0-24 tháng tuổi gồm 23-25 mũi tiêm, dao động trong khoảng: 17.867.000 – 22.520.000 đồng.

Gói vắc xin cho phụ nữ chuẩn bị mang thai

bảng giá tiêm chủng vnvc
Bảng giá tiêm chủng VNVC trọn gói cho trẻ sơ sinh

Áp dụng từ ngày 20/08/2022 – 21/10/2022

STT PHÒNG BỆNH TÊN VẮC XIN NƯỚC
SẢN XUẤT
SỐ MŨI THEO PHÁC ĐỒ CHỌN
1 Thủy đậu Varivax Mỹ 2 2
2 Sởi – Quai bị – Rubella MMR II Mỹ 2 2
3 Bạch hầu – ho gà – uốn ván Boostrix Bỉ 1 1
4 Uốn ván VAT Việt Nam 2 2
5 Hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa do phế cầu Prevenar 13 Bỉ 1 1
6 Viêm màng não do mô cầu tuýp A,C,Y,W Menactra Sanofi/Mỹ 1 1
7 Viêm não Nhật Bản Imojev Sanofi/Thái Lan 1 1
8 Cúm Influvac tetra Hà Lan 1 1
9 Viêm gan A, B Twinrix GSK/Bỉ 3
Tổng số (liều) 11
Giá gói (VNĐ) 8.479.200
Chương trình ưu đãi cho khách hàng tháng 7/2022 4%
Số tiền ưu đãi 338.200
GIÁ SAU ƯU ĐÃI 8.141.000
Bảng giá các mũi tiêm phòng trước khi mang thai

Những lưu ý quan trọng khi tiêm chủng vắc xin

Đối với trẻ nhỏ:

Để đảm bảo an toàn tiêm chủng, khi đưa trẻ đi tiêm chủng, bố mẹ cần lưu ý:

  1. Mang theo phiếu/sổ tiêm chủng.
  2. Thông báo cho cán bộ y tế về tình trạng sức khỏe của trẻ như:
  • Trẻ đã đủ cân nặng (2kg) chưa (đối với trẻ sơ sinh);
  • Trẻ có bú (ăn), uống, ngủ, chơi bình thường trong những ngày gần đây không;
  • Trẻ có đang sốt hay mắc bệnh gì không;
  • Trẻ có đang dùng thuốc hoặc sử dụng phương pháp điều trị nào trong 3 tháng qua không;
  • Trẻ có tiêm vắc xin nào trong 4 tuần gần đây không;
  • Trẻ có tiền sử dị ứng với thuốc hay thức ăn nào không;
  • Trẻ có tiền sử dị ứng với vắc xin hoặc có phản ứng nặng (sốt cao, quấy khóc kéo dài, phát ban, sưng nề vùng tiêm…) ở những lần tiêm trước hay không.
  1. Đề nghị cán bộ y tế thông báo về loại vắc xin được tiêm chủng lần này, những phản ứng có thể gặp và hướng dẫn theo dõi trẻ sau tiêm chủng.
  2. Trong khi tiêm chủng giữ trẻ đúng tư thế theo hướng dẫn của cán bộ y tế.
  3. Cho trẻ ở lại 30 phút tại trung tâm tiêm chủng sau khi tiêm để cán bộ y tế theo dõi và kịp thời xử trí nếu có phản ứng bất thường xảy ra.
  4. Tiếp tục theo dõi trẻ tại nhà ít nhất 24 giờ sau tiêm chủng về toàn trạng, tinh thần, ăn ngủ, thở, nhiệt độ, phát ban, phản ứng tại chỗ tiêm… Không đắp bất cứ thứ gì lên vị trí tiêm.
  5. Đưa trẻ tới ngay bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất nếu trẻ có các dấu hiệu bất thường sau tiêm chủng như:
  • Sốt cao (>390C);
  • Co giật hay mệt lả, lừ đừ, không có phản ứng khi được gọi;
  • Tím tái, khó thở, thở rít, rút lõm lồng ngực khi thở;
  • Quấy khóc dữ dội, kéo dài
  • Ăn/bú kém cùng các phản ứng thường gặp như: sốt nhẹ, quấy khóc, phát ban… kéo dài trên 1 ngày.
  1. Nếu bố mẹ không yên tâm về sức khỏe của con sau khi tiêm chủng hãy đến gặp cán bộ y tế để được khám tư vấn.

Đối với người lớn

Để đảm bảo an toàn tiêm chủng, người đi tiêm chủng cần thực hiện:

  1. Mang theo sổ tiêm chủng (nếu có).
  2. Cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân và sức khỏe hiện tại, gồm: Các bệnh đã mắc, đang mắc, những loại thuốc – liệu pháp điều trị đang dùng; Các loại thuốc, vắc xin đã tiêm gần đây (trong vòng 4 tuần) và phản ứng của cơ thể ở những lần tiêm thuốc, tiêm chủng trước đây hoặc các phản ứng, dị ứng đã gặp do các nguyên nhân khác.
  3. Với phụ nữ, ngoài các thông tin cơ bản như trên, cần thông báo cho bác sĩ biết mình đang có thai hay không, hoặc thời gian dự định có thai.
  4. Nên có người đi cùng nếu người tiêm vắc xin có sức khỏe kém.
  5. Ở lại trung tâm tiêm chủng 30 phút sau tiêm để được nhân viên y tế theo dõi phản ứng sau tiêm. Nếu phát hiện các biểu hiện bất thường, nôn ói, thở nhanh hay ngắt quãng, thở khò khè, da mẩn đỏ,… cần báo ngay cho nhân viên y tế gần nhất.
  6. Tiếp tục theo dõi tại nhà 48 giờ sau tiêm; nếu có sưng đau vết tiêm hoặc phản ứng khác cần liên hệ trung tâm tiêm chủng hoặc tới cơ sở y tế gần nhất.
  7. Người trưởng thành có thể tiêm nhiều mũi trong 1 lần đi tiêm để tiết kiệm thời gian, chi phí di chuyển…, đồng thời có hiệu quả miễn dịch sớm với nhiều bệnh cùng lúc.

Trên đây là chi tiết bảng giá tiêm chủng VNVC mới nhất, mong rằng những thôn tin này sẽ hữu ích với các bạn

Bài viết Bảng giá tiêm chủng VNVC 2022 cho trẻ sơ sinh, người lớn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Bóc Phốt Club.



source https://bocphot.club/bang-gia-tiem-chung-vnvc/

Post a Comment

0 Comments